2024-11-21

Ứng dụng giải trí chính thức trực tuyến BG

    Nghị định 69/2008/NĐ-CP chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục,ịđịnhNĐỨng dụng giải trí chính thức trực tuyến BG dạy nghề, y tế, vẩm thực hóa, hoạt động môi trừơng

    Số hiệu: 69/2008/ND-CP Loại vẩm thực bản: Nghị định
    Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành: 30/05/2008 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đang cập nhật Số cbà báo: Đang cập nhật
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    CHÍNH PHỦ
    -----

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
    -------

    Số: 69/2008/NĐ-CP

    Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2008

    NGHỊ ĐỊNH

    VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH XÃ HỘI HÓA ĐỐI VỚI CÁC HOẠT ĐỘNGTRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC, DẠY NGHỀ, Y TẾ, VĂN HÓA, THỂ THAO, MÔI TRƯỜNG

    CHÍNH PHỦ

    Cẩm thực cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm2001;
    Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

    NGHỊ ĐỊNH :

    Chương 1:

    NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1.Phạm vi, đối tượng di chuyểnều chỉnh

    1. Phạm vi di chuyểnềuchỉnh của Nghị định

    Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm:giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; vẩm thực hoá; hoạt động hoạt động; môi trường học giáo dục.

    2. Đối tượngdi chuyểnều chỉnh của Nghị định

    a) Các cơ sở ngoài cbà lập đượcthành lập và có đủ di chuyểnều kiện hoạt động tbò quy định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền trong các lĩnh vực xã hội hóa;

    b) Các tổchức, cá nhân hoạt động tbò Luật Dochị nghiệpcó các dự án đầu tư, liên dochị, liên kết hoặc thànhlập các cơ sở hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa có đủ di chuyểnều kiện hoạt độngtbò quy định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền;

    c) Các cơ sởsự nghiệp cbà lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên dochị, liên kết tbòquy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc dochị nghiệphoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa tbò quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước cóthẩm quyền.

    (Sau đây gọi tắt là cơ sở thựchiện xã hội hóa).

    3. Đối vớicác dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa, cbà cbà việc thực hiện các chínhtài liệu ưu đãi tbò quy định tại Nghị định này do Thủ tướng Chính phủ quyết địnhtrên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ quản lý chuyên ngành cóliên quan.

    Điều 2.Điều kiện được hưởng chính tài liệu khuyến khích phát triểnxã hội hóa

    Điều kiện để cơ sở thực hiện xãhội hóa được hưởng các chính tài liệu khuyến khích phát triển xã hội hóa quy định tạiNghị định này là cơ sở phải thuộc dchị mục các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêuchuẩn do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

    Điều 3.Cơ sở ngoài cbà lập

    1. Cơ sở ngoài cbà lập là cơ sởdo các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - cbà cbà việc, tổ chức kinh tế, cá nhân,đội cá nhân hoặc xã hội dân cư thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, tựbảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn ngoài ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước và hoạt động tbòquy định của pháp luật.

    2. Cơ sở ngoài cbà lập đượcthành lập tbò quy định của pháp luật, có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập,có tgiá rẻ nhỏ bé bé dấu và tài khoản tư nhân.

    Điều 4.Nguyên tắc thực hiện chính tài liệu khuyến khích xã hộihóa

    1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa đượcthành lập, cấp phép hoạt động phải đảm bảo tbò quy hoạch và đảm bảo các tiêuchí về quy mô, tiêu chuẩn tbò quy định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục -đào tạo, y tế, vẩm thực hoá, hoạt động hoạt động, môi trường học giáo dục.

    2. Nhà nước, xã hội coi trọng vàđối xử bình đẳng đối với các sản phẩm và tiện ích của cơ sở thực hiện xã hộihóa.

    3. Nhà nước cónhiệm vụ giao đất, cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng đối với cơ sởthực hiện xã hội hóa phù hợp với quy hoạch, dự định sử dụng đất; có chính tài liệuhỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với các dự án đầu tư tronglĩnh vực xã hội hóa đã tự thực hiện cbà tác đền bù, giải phóng mặt bằng kể từngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

    4. Nhà nước áp dụng mức ưu đãi vềthuế thu nhập dochị nghiệp cho cơ sở thực hiện xã hội hóa để khuyến khích đầutư tẩm thựcg cường cơ sở vật chất, nâng thấp chất lượng tiện ích.

    5. Nhà nước thực hiện chính tài liệuhỗ trợ cho các đối tượng chính tài liệu xã hội khi thụ hưởng các tiện ích do cơ sởthực hiện xã hội hóa cung cấp; Phương thức hỗ trợ do Thủ tướng Chính phủ quyếtđịnh.

    6. Cơ sở thực hiện xã hội hóa đượcliên dochị, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phù hợp vớichức nẩm thựcg nhiệm vụ hoạt động nhằm huy động vốn, nhân lực và kỹ thuật, nâng thấpchất lượng tiện ích.

    7. Tài sản được Nhà nước hỗ trợ,hiến, tặng hoặc viện trợ khbà hoàn lại trong quá trình hoạt động của cơ sở thựchiện xã hội hóa khbà được chia cho cá nhân, chỉ sử dụng cbà cộng cho lợi ích củacơ sở và xã hội.

    8. Cơ sở thực hiện xã hội hóa đượctham gia cung cấp các tiện ích cbà do ngôi ngôi nhà nước tài trợ, đặt hàng; tham gia đấuthầu nhận các hợp hợp tác, dự án sử dụng nguồn vốn trong và ngoài nước phù hợp vớichức nẩm thựcg nhiệm vụ hoạt động tbò quy định của pháp luật.

    9. Cơ sở y tế ngoài cbà lập,dochị nghiệp hoạt động trong lĩnh vực y tế có đủ di chuyểnều kiện khám, chữa vấn đề y tế tbòquy định của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về y tế, được phép tổ chức khám, chữa vấn đề y tếcho các đối tượng có thẻ bảo hiểm y tế và do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẻ bảo hiểm y tế tự lựachọn nơi khám, chữa vấn đề y tế.

    Chương 2:

    CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCHPHÁT TRIỂN XÃ HỘI HÓA

    Điều 5.Cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất

    1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sử dụngquỹ ngôi ngôi nhà, cơ sở hạ tầng hiện có, hoặc xây dựng ngôi ngôi nhà cửa, cơ sở hạ tầng để cho cơsở thực hiện xã hội hóa thuê kéo kéo dài hạn với giá ưu đãi. Mức giá ưu đãi tối đakhbà bao gồm tài chính thuê đất, tài chính đền bù giải phóng mặt bằng và tài chính lãi của cơsở kinh dochị ngôi ngôi nhà, cơ sở hạ tầng.

    2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cótrách nhiệm tạo di chuyểnều kiện thuận lợi cho cơ sở thực hiện xã hội hóa đầu tư xây dựngtrường học giáo dục giáo dục, vấn đề y tế viện, khu cười giải trí, khu hoạt động, viện viện bảo tàng, thư viện, ngôi ngôi nhà vẩm thựchoá, rạp hát, rạp chiếu di chuyểnện ảnh... tbò quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

    Điều 6.Giao đất, cho thuê đất

    1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa đượcNhà nước giao đất hoặc cho thuê đất đã hoàn thành giải phóng mặt bằng để xây dựngcác cbà trình xã hội hóa tbò các hình thức:

    a) Giao đất khbà thu tài chính sử dụngđất;

    b) Cho thuê đất và miễn tài chínhthuê đất;

    c) Giao đất có thu tài chính sử dụngđất và được miễn tài chính sử dụng đất.

    Riêng đối với đất đô thị, đất ởgiao Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cẩm thực cứ thực tế địa phương quy định chế độ giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất có thu tài chính thuê đất, hợp tác thời quy địnhchế độ miễn, giảm thu tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất tbò quy định của pháp luật.

    Trường hợp chủđầu tư đã ứng trước kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư dự án xã hội hóatbò phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt (kể từ ngày Nghị định này có hiệulực thi hành) thì số kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã đầu tư đối vớidiện tích đất phục vụ hoạt động xã hội hóa sẽ được ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoàn trả.

    2. Trường hợp được Nhà nước giaođất có thu tài chính sử dụng đất và được miễn tài chính sử dụng đất nhưng cơ sở thực hiệnxã hội hóa có nguyện vọng được thực hiện tbò phương thức giao đất có thu tài chínhsử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tài chính một lần cho cả thời gian thuê để thực hiệndự án đầu tư (khbà thực hiện tbò quy định miễn giảm tài chính sử dụng đất) thì đượcthực hiện tbò quy định hiện hành về thu tài chính sử dụng đất hoặc cho thuê đất trảtài chính một lần cho cả thời gian thuê và được trừ chi phí bồi thường đất, hỗ trợ đấtđã ứng trước (nếu có) vào tài chính sử dụng đất, tài chính thuê đất phải nộp.

    Trong trường học giáo dục hợp này cơ sở thựchiện xã hội hóa được tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản của dựán đầu tư và có các quyền và nghĩa vụ như tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đấtcó thu tài chính sử dụng đất tbò quy định của pháp luật hiện hành về đất đai.

    3. Trường hợp có từ hai ngôi ngôi nhà đầutư trở lên cùng đẩm thựcg ký lựa chọn một địa di chuyểnểm để thực hiện dự án đầu tư tronglĩnh vực xã hội hóa thì thực hiện chọn ngôi ngôi nhà đầu tư tbò phương thức đấu thầu đểlựa chọn dự án đáp ứng thấp nhất các tiêu chí về quy mô, chất lượng, hiệu quả.

    Giao Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủtrì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường học giáo dục và các Bộ, ngành liên quan hướngdẫn cụ thể cbà cbà việc đấu thầu dự án thuộc trường học giáo dục hợp này.

    4. Cơ sở thựchiện xã hội hóa sử dụng đất hợp pháp được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,được Nhà nước bảo hộ quyền sử dụng đất hợp pháp, quyền sở hữu ngôi ngôi nhà và tài sảntbò quy định của pháp luật. Trình tự và thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp Giấychứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện tbò quy định của pháp luật hiện hành vềđất đai.

    5. Việc sử dụng đất của cơ sở thựchiện xã hội hóa phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch và đúng các quy địnhcủa pháp luật về đất dai. Khi hết thời hạn giao đất, thuê đất nếu cơ sở thực hiệnxã hội hóa khbà có nhu cầu tiếp tục sử dụng, được giải thể, chuyển di chuyển nơi biệtthì phải trả lại đất đã được giao cho ngôi ngôi nhà nước; trường học giáo dục hợp sử dụng đất khbàđúng mục đích, khbà có hiệu quả thì ngôi ngôi nhà nước sẽ thu hồi lại đất.

    6. Khi được ngôi ngôi nhà nước giao đất vàmiễn thu tài chính sử dụng đất, cho thuê đất và miễn thu tài chính thuê đất, cơ sở thựchiện xã hội hóa khbà được tính giá trị đất đang sử dụng vào giá trị tài sản củadự án đầu tư và khbà được dùng đất làm tài sản thế chấp để vay vốn.

    7. Cơ sở thực hiện xã hội hóakhbà được chuyển nhượng đất đã được Nhà nước giao để thực hiện dự án xã hộihóa. Trường hợp được chuyển nhượng tbò quyết định của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền thì phải bảo đảm cbà cbà việc sử dụng sau chuyển nhượng khbà làm thay đổi mụcđích sử dụng đất phục vụ hoạt động xã hội hóa. Trong trường học giáo dục hợp này Ủy ban nhândân cấp tỉnh thực hiện cbà cbà việc thu hồi lại đất đã giao cho chủ đầu tư xưa xưa cũ để giao đấthoặc cho thuê đất đối với chủ đầu tư mới mẻ mẻ tbò quy định của của pháp luật hiệngôi ngôi nhành về đất đai.

    8. Đối với đất nhận chuyển nhượnghợp pháp từ các tổ chức, cá nhân, cơ sở thực hiện xã hội hóa được tính giá trịquyền sử dụng đất đang sử dụng vào tài sản của dự án đầu tư và được khấu haothu hồi vốn đầu tư tbò quy định của pháp luật.

    Điều 7.Lệ phí trước bạ, thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế xuất khẩu,thuế nhập khẩu

    1. Cơ sở thựchiện xã hội hóa được miễn lệ phí trước bạ khi đẩm thựcg ký quyền sử dụng đất, quyềnsở hữu tài sản gắn với đất; được miễn các khoản phí, lệ phí biệt liên quan đếnquyền sử dụng đất, tài sản gắn với đất. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ô tôm xét quyếtđịnh miễn, giảm phí sử dụng hạ tầng tbò quy định của pháp luật đối với cơ sởthực hiện xã hội hóa.

    2. Cơ sở thựchiện xã hội hóa được ưu đãi về thuế giá trị gia tẩm thựcg, thuế xuất khẩu, thuế nhậpkhẩu tbò quy định của Luật Thuế giá trị gia tẩm thựcg, Luật Thuế xuất khẩu, Thuếnhập khẩu và các quy định hiện hành.

    Điều 8.Về áp dụng thuế thu nhập dochị nghiệp

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa cóthu nhập từ hoạt động xã hội hóa được áp dụng thuế suất thuế thu nhập dochịnghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động.

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa mới mẻ mẻthành lập kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được miễn thuế thu nhậpdochị nghiệp trong 4 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế và giảm 50% thuế thunhập dochị nghiệp trong 5 năm tiếp tbò.

    Trường hợp cơ sở thực hiện xã hộihóa được thành lập mới mẻ mẻ kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành tại các địabàn ưu đãi đầu tư tbò quy định tại Phụ lục B ban hành kèm tbò Nghị định số108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ thì được miễn thuế thu nhậpdochị nghiệp trong 4 năm, kể từ khi có thu nhập chịu thuế, giảm 50% thuế thu nhậpdochị nghiệp trong 9 năm tiếp tbò và được áp dụng thuế suất thuế thu nhậpdochị nghiệp là 10% trong suốt thời gian hoạt động.

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa đượcthành lập trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được hưởng ưu đãi vềthuế thu nhập dochị nghiệp tbò nguyên tắc: Thời gian hưởng ưu đãi tbò các quyđịnh trước đây đã hết thì được hưởng thuế suất 10% kể từ ngày Nghị định này cóhiệu lực thi hành. Trường hợp thời gian hưởng ưu đãi tbò quy định trước đây vẫncòn thì tiếp tục được hưởng ưu đãi tbò quy định tại Nghị định này sau khi trừdi chuyển thời gian đã được hưởng ưu đãi trước đây. Giao Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thểđối với những trường học giáo dục hợp này.

    Đối với cơ sở thực hiện xã hộihóa có nhiều loại hình kinh dochị biệt nhau phải tổ chức hạch toán tư nhân thu nhậptừ hoạt động xã hội hóa để được áp dụng mức thuế thu nhập dochị nghiệp tbò quyđịnh tại Nghị định này.

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa cóthu nhập từ các hoạt động biệt ngoài các hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóaquy định tại Nghị định này thực hiện nghĩa vụ thuế tbò quy định của pháp luật.

    Điều 9.Chính tài liệu ưu đãi về tín dụng

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộcphạm vi, đối tượng quy định tại Điều 1, Điều 2 Nghị định nàyđược vay vốn tín dụng đần tư hoặc hỗ trợ sau đầu tư tbò quy định về tín dụng đầutư của ngôi ngôi nhà nước.

    Điều 10.Huy động vốn

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa đượcphép huy động vốn dưới dạng góp cổ phần, vốn góp từ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động trong đơn vị,huy động các nguồn vốn hợp pháp biệt thbà qua hợp tác, liên kết với dochị nghiệp,tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư xây dựngcơ sở vật chất.

    Điều 11.Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế

    Người lao động thuộc cơ sở thựchiện xã hội hóa được thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế tbò quyđịnh hiện hành của Nhà nước.

    Điều 12.Khen thưởng

    1. Tập thể và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao độngtrong cơ sở thực hiện xã hội hóa có thành tích xuất sắc được Nhà nước khen thưởngtbò quy định của pháp luật.

    2. Các cá nhân, tập thể tham giađóng góp cho các hoạt động xã hội hóa được Nhà nước ghi nhận, khuyến khích vàkhen thưởng tbò quy định của pháp luật.

    3. Các Bộ, ngành, địa phương hướngdẫn quy trình, thủ tục xét, khen thưởng các dchị hiệu thi đua đối với các cánhân, tập thể tham gia đóng góp cho hoạt động xã hội hóa và đối với cơ sở thựchiện xã hội hóa thuộc phạm vi quản lý tbò quy định.

    Điều 13.Xử lý tài sản khi chuyển đổi hình thức hoạt động

    1. Đối với đất: các cơ sở cbà lập,kinh dochị cbà được cấp có thẩm quyền quyết định chuyển sang loại hình ngoài cbà lậphoặc dochị nghiệp, được Nhà nước tiếp tục giao đất cho cơ sở hoạt động. Đối vớiđất khbà đưa vào sử dụng, hoặc sử dụng khbà đúng mục đích cơ sở phải trả lạicho Nhà nước.

    2. Đối với tài sản trên đất: phầntài sản đã đầu tư từ nguồn ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân tài liệungôi ngôi nhà nước được kiểm kê, đánh giá lại tbò quy định và cho cơ sở ngoài cbà lậpthuê hoặc ưu tiên sắm lại.

    Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhchuyển cơ sở cbà lập, kinh dochị cbà thành cơ sở ngoài cbà lập có quyền quyết địnhcbà cbà việc kinh dochị và cho thuê phần tài sản thuộc sở hữu ngôi ngôi nhà nước cho cơ sở ngoài cbà lậptbò quy định quản lý tài sản hiện hành.

    Đối với cơ sở do Thủ tướng Chínhphủ quyết định thành lập, nay chuyển sang loại hình ngoài cbà lập hoặc dochịnghiệp, cbà cbà việc chuyển giao tài sản ngôi ngôi nhà nước giao Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.

    3. Trường hợp bộ phận kinh dochị cbàthuộc các cơ sở cbà lập được cấp có thẩm quyển quyết định chuyển trở về cơ sởcbà lập phải tiến hành kiểm kê, định giá tài sản tbò quy định để tbò dõi, quảnlý tbò chế độ quản lý tài sản hiện hành.

    Tài sản hình thành từ vốn huy độngngoài ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước để sắm sắm, xây dựng trong quá trình hoạt động của bộphận kinh dochị cbà được xử lý như sau:

    a) Trường hợp tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người góp vốn muốnnhận lại tài sản thì tài sản sẽ được trả lại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người góp vốn;

    b) Trường hợp cơ sở cbà lập tiếpnhận có nhu cầu sử dụng và hợp tác ý tiếp nhận tài sản thì thbà qua Hội hợp tác địnhgiá để xác định giá làm cơ sở thchị toán với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người góp vốn;

    c) Trường hợp cơ sở cbà lậpkhbà có nhu cầu sử dụng tài sản và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người góp vốn khbà muốn nhận, tài sản sẽđược kinh dochị thchị lý để trả lại cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người góp vốn.

    4. Trường hợp cơ sở dân lập chuyểnđổi thành cơ sở tư thục (tư nhân), trong đó số tài sản được tích lũy từ kết quảhoạt động của cơ sở dân lập là thuộc sở hữu tập thể, được xác định và chuyểngiao cho cơ sở tư thục quản lý và sử dụng tbò nguyên tắc bảo tồn, phát triển,khbà được chia cho cá nhân và được ngôi ngôi nhà nước bảo hộ tbò quy định của pháp luật.

    Chương 3:

    NGUỒN THU VÀ PHÂN PHỐI KẾTQUẢ TÀI CHÍNH

    Điều 14.Nguồn thu của cơ sở thực hiện xã hội hóa

    1. Thu phí, lệ phí.

    Cơ sở thực hiện xã hội hóa đượctự quyết định mức thu trên cơ sở đảm bảo trang trải chi phí cần thiết cho quátrình hoạt động và có tích lũy để đầu tư phát triển.

    2. Thu từ hoạt động cung cấphàng hoá, tiện ích biệt.

    3. Lãi được chia từ các hoạt độngliên dochị, liên kết; lãi từ tài chính gửi tổ chức tài chính, trái phiếu.

    4. Kinh phí do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nướccấp (nếu có) bao gồm:

    a) Kinh phí thực hiện các nhiệmvụ do Nhà nước đặt hàng;

    b) Kinh phí hỗ trợ thực hiện cácđề tài nghiên cứu klá giáo dục và kỹ thuật;

    c) Kinh phí thực hiện các chươngtrình mục tiêu quốc gia;

    d) Kinh phí thực hiện chươngtrình đào tạo bồi dưỡng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động;

    đ) Các khoản tài trợ, hỗ trợ lãisuất;

    e) Khoản kinh phí biệt.

    5. Nguồn biệt: viện trợ, tài trợ,quà biếu, tặng.

    Điều 15.Phân phối kết quả tài chính của cơ sở thực hiện xã hộihóa

    1. Cẩm thực cứ vào kết quả hoạt độngtài chính hàng năm, thu nhập của cơ sở thực hiện xã hội hóa sau khi đã trang trảicác khoản chi phí, chi trả lãi vay, nộp đủ thuế cho ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước tbò quyđịnh của pháp luật được phân phối để trích lập các quỹ và chia lãi cho cácthành viên góp vốn.

    2. Đối với các cơ sở ngoài cbàlập, cơ sở được thành lập tbò Luật Dochị nghiệphoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa: cbà cbà việc trích lập các quỹ, mức chi trảthu nhập cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động và chia lãi cho các thành viên góp vốn do Hội hợp tácQuản trị (hay Hội hợp tác trường học giáo dục) hoặc Thủ trưởng (đối với cơ sở khbà có Hội hợp tácQuản trị) cơ sở ngoài cbà lập, cơ sở xã hội hóa được thành lập tbò Luật dochị nghiệp quyết định phù hợp với Điềulệ tổ chức hoạt động của cơ sở (đối với cơ sở ngoài cbà lập), với Luật Dochị nghiệp (đối với cơ sở xã hội hóa đượcthành lập tbò Luật Dochị nghiệp).

    Chương 4:

    TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ SỞ THỰCHIỆN XÃ HỘI HÓA

    Điều 16.Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa

    1. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phảiđẩm thựcg ký với cơ quan thuế khi hoạt động làm cẩm thực cứ xác định ưu đãi và nghĩa vụ vềthuế.

    2. Cơ sở thực hiện xã hội hóa phảituân thủ tbò di chuyểnều lệ hoạt động, bảo đảm các di chuyểnều kiện về chuyên môn, nghiệp vụ,nhân lực, cơ sở vật chất tbò quy định của pháp luật để cung cấp cho xã hội cácsản phẩm, tiện ích đạt tình tình yêu cầu, tiêu chuẩn về nội dung và chất lượng.

    3. Cơ sở thực hiện xã hội hóa cótrách nhiệm thực hiện cbà khai mức thu phí, lệ phí tbò từng tiện ích, cbàkhai hoạt động, cbà khai tài chính tbò quy định của pháp luật, cbà khai mứchỗ trợ và số tài chính ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước hỗ trợ (nếu có).

    Định kỳ báo cáo tình hình hoạt độngvà tài chính của cơ sở gửi cơ quan quản lý ngành, cơ quan tài chính và cơ quanthuế cùng cấp tbò quy định của pháp luật.

    4. Cơ sở thực hiện xã hội hóa cótrách nhiệm thực hiện tình tình yêu cầu về thchị tra, kiểm tra của cơ quan tài chính vàcác cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền. Cung cấp đầy đủ, đúng lúc các tài liệu liênquan đến nội dung thchị tra, kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác,trung thực của thbà tin, tài liệu cung cấp.

    5. Cơ sở thực hiện xã hội hóa cótrách nhiệm tổ chức thực hiện cbà tác kế toán, thống kê; thực hiện kiểm toángôi ngôi nhàng năm và cbà khai kết quả kiểm toán tbò quy định của pháp luật.

    Chương 5:

    QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚICÁC CƠ SỞ CUNG ỨNG DỊCH VỤ THUỘC LĨNH VỰC XÃ HỘI HÓA

    Điều 17.Nhiệm vụ của các Bộ quản lý chuyên ngành

    1. Phối hợp với Bộ Tài nguyên vàMôi trường học giáo dục, các Bộ liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng quy hoạch, kếhoạch sử dụng đất tbò ngành, lĩnh vực và địa bàn.

    2. Xây dựng định hướng xã hộihoá; hướng dẫn các tiêu chí về quy mô tổ chức, tiêu chuẩn và di chuyểnều kiện hoạt độngcủa cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực quản lý để làm cẩm thực cứ thực hiện.

    3. Ban hành các chính tài liệu, chếđộ khuyến khích xã hội hoá phù hợp với các hình thức hoạt động, phù hợp với tình tình yêucầu phát triển của từng lĩnh vực trong từng thời kỳ và từng khu vực.

    4. Quản lý thống nhất về nộidung, chương trình, tình tình yêu cầu về số lượng, chất lượng tiện ích trong từng lĩnh vựclàm cơ sở cho cbà cbà việc tổ chức thực hiện và tbò dõi, giám sát của các cấp, cácngành và toàn xã hội.

    5. Quyết định cbà cbà việc thành lập hoặcđình chỉ hoạt động tbò quy định của pháp luật đối với các cơ sở thực hiện xã hộihóa tbò phạm vi, chức nẩm thựcg, nhiệm vụ và phân cấp của cơ quan có thẩm quyền.

    6. Quản lý, tạo di chuyểnều kiện về hợptác quốc tế đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc phạm vi phụ trách.

    7. Chủ trì, phối hợp với Ủy bannhân dân cấp tỉnh thực hiện thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện các quy định củaNhà nước đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa; xử lý các vi phạm tbò quy định củapháp luật.

    8. Xây dựng; hướng dẫn Ủy bannhân dân cấp tỉnh xây dựng chương trình và có biện pháp quản lý chặt chẽ hoạt độngcủa cơ sở thực hiện xã hội hóa, bảo đảm đúng mục đích, nội dung hoạt động và chấtlượng tiện ích tbò quy định của từng chuyên ngành.

    9. Báo cáo đánh giá tình hình thựchiện xã hội hoá thuộc phạm vị quản lý và tổng hợp tình hình thực hiện xã hộihóa của toàn ngành và gửi về Bộ Tài chính vào tháng 2 hàng năm để Bộ Tài chínhtổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

    10. Bộ trưởngcác Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế, Vẩm thực hoá,Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường học giáo dục tbò chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước củamình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và các Bộ, ngành liênquan ban hành tbò thẩm quyền, hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định:

    a) Quy định di chuyểnều kiện thành lậpvà hoạt động đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa. Ban hành tiêu chuẩn về lao độngnghiệp vụ, cơ sở vật chất đối với cơ sở thực hiện xã hội hóa;

    b) Quy định di chuyểnều kiện, thủ tụcvà dchị tài liệu các cơ sở cbà lập chuyển sang loại hình ngoài cbà lập hoặc hoạtđộng tbò loại hình dochị nghiệp;

    c) Xác địa lộ trình và thủ tụcchuyển các cơ sở kinh dochị cbà sang loại hình ngoài cbà lập hoặc hoạt động tbò loạihình dochị nghiệp.

    Điều 18.Nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    1. Xây dựng quy hoạch, quản lýquy hoạch, dự định sử dụng đất tbò đúng quy định của pháp luật hiện hành về đấtđai; có trách nhiệm cộng phụ thân cbà khai trước ngày 31 tháng 12 năm 2008 về quy hoạchsử dụng đất dành cho các lĩnh vực xã hội hóa.

    2. Xây dựng dự định đào tạo, sửdụng nguồn nhân lực đáp ứng tình tình yêu cầu thực hiện nhiệm vụ xã hội hóa.

    3. Giao nhiệmvụ cho tổ chức phát triển quỹ đất hoặc đơn vị ngôi ngôi nhà nước của địa phương thực hiệncbà tác giải phóng mặt bằng trước khi giao đất, cho thuê đất tbò quy hoạchcho cơ sở thực hiện xã hội hóa.

    Tổ chức phát triển quỹ đất hoặcđơn vị ngôi ngôi nhà nước được giao nhiệm vụ này của tỉnh, đô thị trực thuộc Trungương chịu trách nhiệm thực hiện bồi thường, hỗ trợ tái định cư đối với quỹ đấtphục vụ hoạt động xã hội hóa. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối vớiđất phục vụ hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa do ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước đảm bảo.

    Ngân tài liệu trung ương thực hiệncơ chế hỗ trợ có mục tiêu cho ngân tài liệu địa phương có phức tạp khẩm thực, phải nhận bổsung cân đối từ ngân tài liệu trung ương để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, giảiphóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư đối với quỹ đất phục vụ hoạt động xã hộihóa. Mức hỗ trợ bằng 70% đối với các tỉnh miền rừng; 50% đối với các tỉnh còn lại.Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quyết định về cbà cbà việcsử dụng nguồn thu sử dụng đất, nguồn thu sổ xố đã được để lại, nguồn ngân tài liệuđịa phương để đảm bảo phần kinh phí còn lại.

    Đối với các tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương có tỷ lệ di chuyểnều tiết các khoản thu về ngân tài liệu trung ương chủ độngphụ thân trí từ nguồn ngân tài liệu địa phương để thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợtái định cư đối với quỹ đất phục vụ hoạt động xã hội hóa.

    4. Chỉ đạo, phân cbà các cơquan liên quan thực hiện cbà cbà việc đấu thầu dự án cho các cơ sở thực hiện xã hội hóatbò quy định tại Nghị định này.

    5. Cẩm thực cứ vào khả nẩm thựcg của ngântài liệu địa phương trình Hội hợp tác nhân dân cùng cấp quyết định cơ chế, mức hỗ trợkinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng đối với các dự án xã hội hoá.

    6. Khi xây dựng hoặc di chuyểnều chỉnhquy hoạch, dự định sử dụng đất của tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương phảiđảm bảo phụ thân trí quỹ đất dành cho hoạt động xã hội hóa; khi xây dựng quy hoạch,quyết định phê duyệt quy hoạch phát triển các khu đô thị mới mẻ mẻ, khu cbà nghiệpphải dành quỹ đất tbò quy hoạch để đầu tư xây dựng phát triển các cơ sở thựchiện xã hội hóa.

    7. Cbà phụ thân cbà khai quy trình,thủ tục giải quyết cbà cbà việc giao đất, cho thuê đất đối với cơ sở thực hiện xã hộihóa.

    8. Cẩm thực cứ vào tình hình cụ thể củađịa phương, ban hành các chế độ ưu đãi cụ thể nhằm khuyến khích, thúc đẩy, mở rộngcác hình thức xã hội hóa; thực hiện chức nẩm thựcg quản lý ngôi ngôi nhà nước đối với các cơ sởthực hiện xã hội hóa tbò hướng dẫn của các Bộ quản lý chuyên ngành.

    9. Thực hiệnnhiệm vụ giám sát, kiểm tra đối với các cơ sở thực hiện xã hội hoá về cbà cbà việc quảnlý sử dụng đất đai đúng mục tiêu, hiệu quả; thực hiện xử lý vi phạm tbò quy địnhcủa pháp luật.

    10. Báocáo tình hình thực hiện các chính tài liệu khuyến khích phát triển xã hội hóa của địaphương tbò từng lĩnh vực vào tháng 1 hàng năm và gửi các Bộ quản lý chuyênngành để tổng hợp gửi Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

    Điều 19.Thẩm quyền cho phép thành lập, chuyển đổi hình thức hoạtđộng từ cbà lập sang ngoài cbà lập và đình chỉ, giải thể hoạt động

    1. Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhthành lập các cơ sở cbà lập, kinh dochị cbà thì có quyền quyết định cbà cbà việc chuyển đổiloại hình hoạt động từ cbà lập, kinh dochị cbà sang ngoài cbà lập hoặc chuyển đổicơ sở cbà lập sang hoạt động tbò loại hình dochị nghiệp.

    2. Thẩm quyền quyết định thành lậpmới mẻ mẻ cơ sở ngoài cbà lập thuộc các lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế,vẩm thực hoá, hoạt động, môi trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật.

    3. Cơ quan có thẩm quyền quyết địnhthành lập các cơ sở ngoài cbà lập thì có quyền đình chỉ hoạt động hoặc giải thểkhi các cơ sở ngoài cbà lập vi phạm nghiêm trọng các quy định trong giấy phéphoạt động được cấp hoặc vi phạm các quy định của pháp luật.

    Điều 20.Thành lập các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài

    Việc thành lập các cơ sở có vốnđầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xã hội hóa tbò quy định tại Nghị định này, thựchiện tbò quy định của pháp luật.

    Chương 6:

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 21.Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từngày đẩm thựcg Cbà báo.

    Các quy định trước đây về chínhtài liệu khuyến khích xã hội hoá thuộc các lĩnh vực giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế,vẩm thực hóa; hoạt động hoạt động; môi trường học giáo dục trái với quy định tại Nghị định này đềubãi bỏ.

    Các cơ sở ngoài cbà lập thuộccác lĩnh vực quy định tại Điều 1 Nghị định này được thành lậptbò Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng8 năm 1999; Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày25 tháng 5 năm 2006 của Chính phủ đẩm thựcg ký với cơ quan cấp phép hoạt động và cơquan thuế để được hưởng các chính tài liệu ưu đãi quy định tại Nghị định này.

    Các tổ chức cá nhân thành lập hoạtđộng tbò Luật Dochị nghiệp đang có các dựán độc lập hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa thuộc dchị mục quy định của Thủtướng Chính phủ đẩm thựcg ký với cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền và cơ quan thuế đểđược hưởng các chính tài liệu ưu đãi quy định tại Nghị định này.

    Điều 22.Bộ trưởng các Bộ: Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thươngbinh và Xã hội, Y tế, Vẩm thực hoá, Thể thao và Du lịch, Tài nguyên và Môi trường học giáo dục cótrách nhiệm: xây dựng dchị mục các loại hình, tiêu chí về quy mô và tiêu chuẩnchất lượng của từng lĩnh vực trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; xây dựng vàban hành tbò thẩm quyền tiêu chuẩn, quy trình tổ chức thực hiện và thành lậpcác cơ quan kiểm định chất lượng đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động tronglĩnh vực xã hội hóa; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan hướng dẫn cụthể cbà cbà việc áp dụng Nghị định này phù hợp với đặc di chuyểnểm hoạt động và tổ chức của từnglĩnh vực.

    Điều 23.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.